ThuanNguyen.NET – Kỷ nguyên của kết nối và kiến tạo

5/5 - (2 bình chọn)

1. Giới thiệu

Trên mạng có khá nhiều bài hướng dẫn cài đặt MySQL trên CentOS 7 rồi. Tuy nhiên tôi thấy đa phần đều sử dụng yum để cài đặt

Mà trên thực tế, mấy khi Database Server được kết nối trực tiếp với Internet đâu. Cho nên tôi viết bài này, chia sẻ thêm cách cài đặt MySQL bằng các gói RPM để các bạn tham khảo thêm.

Trong bài này, tôi sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt hệ quản trì Cơ sở dữ liệu MySQL 8.0 trên hệ điều hành Linux 7 nhé.

Môi trường bài lab như sau:

  • Máy chủ: VMWare
  • CPU: 6 cores
  • RAM 16GB
  • Free disk: 100G
  • Hệ điều hành: CentOS Linux 7.8
  • Database Version: MySQL Community Server 8.0.27

2. Download bộ cài MySQL Community Server 8

Đầu tiên bạn vào link sau để download MySQL: tại đây

3. Bắt đầu cài đặt

Bây giờ, bạn cần upload file cài đặt MySQL lên server. Sau khi upload, tôi sẽ có 1 file như sau:

1. Giải nén

mkdir mysql-setup
mv mysql-8.0.39-1.el7.x86_64.rpm-bundle.tar mysql-setup
cd mysql-setup
tar -xvf mysql-8.0.39-1.el7.x86_64.rpm-bundle.tar

2. Cài đặt

rpm -Uvh mysql-community-common-8.0.39-1.el7.x86_64.rpm
rpm -Uvh mysql-community-client-plugins-8.0.39-1.el7.x86_64.rpm
rpm -Uvh mysql-community-libs-*
rpm -Uvh mysql-community-client-8.0.39-1.el7.x86_64.rpm
rpm -Uvh mysql-community-server-8.0.39-1.el7.x86_64.rpm

3. Khởi động dịch vụ mysql

systemctl enable mysqld
systemctl start mysqld

Kiểm tra lại bằng lệnh sau:

systemctl status mysqld

Nếu kết quả như sau là được:

[root@srv203 ~]# systemctl status mysqld

mysqld.service – MySQL Server

   Loaded: loaded (/etc/systemd/system/mysqld.service; enabled; vendor preset: disabled)

   Active: active (running) since Fri 2024-07-05 09:34:42 +07; 4 weeks 1 days ago

     Docs: man:mysqld(8)

           http://dev.mysql.com/doc/refman/en/using-systemd.html

Main PID: 3879 (mysqld)

   CGroup: /system.slice/mysqld.service

           └─3879 /usr/sbin/mysqld –daemonize –pid-file=/var/run/mysqld/mysqld.pid

3. Tăng cường bảo mật MySQL

Khi MySQL được khởi động lần đầu tiên, một mật khẩu ngẫu nhiên sẽ được tạo ra cho root, là user quản trị của MySQL. Bạn có thể tìm thấy mật khẩu bằng cách chạy lệnh sau:

cat /var/log/mysqld.log | grep password

Kết quả như sau:

[root@srv203 ~]#cat /var/log/mysqld.log | grep password

2024-08-02T12:13:04.633581Z 6 [Note] [MY-010454] [Server] A temporary password is generated for root@localhost: 1tFiM7R-LtkD

Như các bạn thấy, password của root tạm thời đang là: 1tFiM7R-LtkD

Tìm hiểu thêm:  Socket CPU và các chuẩn socket cpu của intel

Đây là password sinh ngẫu nhiên, nên chắc chắn khi bạn tự cài đặt, password này sẽ khác đấy.

Bước cuối cùng, bạn hãy tăng cường khả năng bảo mật của MySQL bằng cách chạy lệnh sau:

mysql_secure_installation

Nó sẽ yêu cầu bạn đổi lại password cho root, xóa các user, database không cần thiết,  và revoke 1 số quyền có khả năng khiến database của bạn kém bảo mật hơn.

Chú ý: Ở bước này, password mới cần có từ 8-12 ký tự, bao gồm số, ký tự đặc biệt, in hoa, in thường.

[root@srv203 ~]# mysql_secure_installation

Securing the MySQL server deployment.

Enter password for user root: <nhập password tạm thời>

The existing password for the user account root has expired. Please set a new password.

New password: <nhập password mới>

Re-enter new password:<nhập lại password mới>
The 'validate_password' component is installed on the server.
The subsequent steps will run with the existing configuration
of the component.
Using existing password for root.

Estimated strength of the password: 100
Change the password for root ? ((Press y|Y for Yes, any other key for No) : y

New password: <nhập password mới>

Re-enter new password:<nhập lại password mới>

Estimated strength of the password: 100
Do you wish to continue with the password provided?(Press y|Y for Yes, any other key for No) : y
By default, a MySQL installation has an anonymous user,
allowing anyone to log into MySQL without having to have
a user account created for them. This is intended only for
testing, and to make the installation go a bit smoother.
You should remove them before moving into a production
environment.

Remove anonymous users? (Press y|Y for Yes, any other key for No) : y
Success.

Normally, root should only be allowed to connect from
'localhost'. This ensures that someone cannot guess at
the root password from the network.

Disallow root login remotely? (Press y|Y for Yes, any other key for No) : y
Success.

By default, MySQL comes with a database named 'test' that
anyone can access. This is also intended only for testing,
and should be removed before moving into a production
environment.


Remove test database and access to it? (Press y|Y for Yes, any other key for No) : y
- Dropping test database...
Success.

- Removing privileges on test database...
Success.

Reloading the privilege tables will ensure that all changes
made so far will take effect immediately.

Reload privilege tables now? (Press y|Y for Yes, any other key for No) : y
Success.

All done!

4. Kết nối vào MySQL:

mysql -u root -p
Welcome to the MySQL monitor. Commands end with ; or \g.
Your MySQL connection id is 17
Server version: 8.0.27 MySQL Community Server - GPL

Copyright (c) 2000, 2021, Oracle and/or its affiliates.

Oracle is a registered trademark of Oracle Corporation and/or its
affiliates. Other names may be trademarks of their respective
owners.

Type 'help;' or '\h' for help. Type '\c' to clear the current input statement.

mysql>

Chúc các bạn thành công!

Bài viết liên quan

Index