Card đồ họa (VGA) là thiết bị quan trọng xử lý các thông tin về hình ảnh, đồ họa và quyết định hiệu suất làm việc, chơi game, đồ họa trên máy tính là tốt hay kém . Tùy vào loại card đồ họa trang bị cho máy tính mà hiệu suất làm việc cũng được quyết định theo và chia làm 4 cấp: Professional 2D, Entry 3D, Midrange 3D và High-end 3D.
Phân loại card đồ họa:
Phân theo hình thức đóng gói:
Card đồ họa được chia làm hai loại đó là card onboard và card rời.
- Card đồ họa onboard là loại card được nhà sản xuất tích hợp sẵn trên mainboard nên không thể nâng cấp hay tháo rời ra được. Đối với những máy yêu cầu hiệu suất hoạt động cao trong thiết kế đồ họa thì cần lựa chọn một mainboard có tích hợp card đồ họa tốt ngay từ đầu. Loại card đồ họa onboard có ưu điểm là chi phí rẻ. Card đồ họa onboard phổ biến là Intel Graphic, thường được tích hợp sẵn theo CPU.
- Card đồ họa rời là loại card được gắn vào mainboard thông qua các khe cắm nên có thể nâng cấp cũng như tháo rời ra được. Card đồ họa rời sẽ cung cấp sức mạnh GPU với bộ nhớ riêng tốc độ cao. Đối với nhu cầu về đồ họa, thiết kế nặng và cần độ tương thích với phần mềm thì bạn nên chọn card đồ họa rời để dễ dàng nâng cấp và thay thế card cho phù hợp với cấu hình yêu cầu. Card đồ họa rời phổ biến là 2 thương hiệu NVIDIA và AMD.
Phân theo mục đích sử dụng:
- Dòng card đồ họa giải trí: Nhu cầu sử dụng vào mục đích chơi game, xem phim 3D, …. Đặc điểm các dòng card này là mẫu mã thay đổi thường xuyên theo đòi hỏi của nhà sản xuất game. Chi phí rẻ hơn so với dòng card đồ họa chuyên dụng nếu so cùng thông số kỹ thuật. NVIDIA nổi tiếng với dòng card giải trí GeForce, AMD với dòng Radeon.
- Dòng card đồ họa chuyên dụng: Nhu cầu sử dụng vào công việc thiết kế, dựng phim, kiến trúc 2D, 3D, sử dụng trong nghiên cứu khoa học, y tế, quảng cáo… Đặc điểm các dòng card đồ họa chuyên dụng là được thiết kế để sử dụng chung với các phần mềm thiết kế đồ họa, được các hãng phần mềm test và chứng nhận hoạt động tốt trên phần mềm của họ. Chi phí thường cao hơn so với dòng card giải trí. Card đồ họa chuyên dụng NVIDIA với dòng Quadro, AMD với dòng FirePro.
Nên chọn loại card nào cho ngành thiết kế, làm phim?
Đối với nhu cầu về ứng dụng văn phòng, xem phim, nghe nhạc giải trí,…. thì ta có thể chọn lựa loại card đồ họa tích hợp sẵn trên mainboard. Với những loại card thế này cũng đã đủ khả năng hoạt động để bạn xem phim HD, chơi game online hay sử dụng các tác vụ cơ bản mà không cần để ý quá nhiều đến khả năng xử lý đồ hoạ.
Nhưng đối với ngành thiết kế, làm phim thì một cấu hình mạnh mẽ còn phải đi kèm với chất lượng hình ảnh, độ mịn của từng khung hình,… Bên cạnh đó là các phần mềm chuyên dụng sử dụng cho thiết kế và chỉnh sửa hình ảnh cần có độ tương thích thích hợp ví dụ dù phần mềm Cimatron có thể chạy trên cả 2 hệ thống dùng card đồ hoạ Quadro và FirePro nhưng hoạt động tốt nhất trên các dòng card Quadro. Việc lựa chọn phân khúc card màn độ họa cũng rất quan trọng, có thể các công ty không có nhiều công việc đòi hỏi thiết kế định dạng cao nên sẽ chọn những dòng card đồ họa tầm trung.
Làm phim yêu cầu khả năng xử lý đồ họa tốt thì việc lựa chọn card đồ họa cũng rất quan trọng vì giá của dòng card cao cấp lên đến khoảng 10.000USD. Các phần mềm tương thích cũng liên tục được cập nhật nên việc sử dụng card màn hình rời có thể thay thế phù hợp. Ngoài ra, sử dụng card đồ họa rời còn có nhiều lợi ích khác chẳng hạn như được khai thác các tính năng độc quyền ShadowPlay và PhysX của hãng NVIDIA.
Tuy nhiên card đồ họa chuyên dụng cũng có những khuyết điểm: Chi phí cao hơn nhiều so với card đồ họa tích hợp sẵn và card đồ họa dòng phổ thông.
Trong bài viết này, ThuanNguyen.Net sẽ giới thiệu các dòng card Quadro với các phần mềm tương thích.
Hãng | Phần mềm | TỐT – Thường xuyên sử dụng ứng dụng. – Doanh nghiệp nhỏ. – chiếm khoảng 10% khách hàng. | TỐT HƠN – Sử dụng thường xuyên ứng dụng. – Doanh nghiệp vừa và lớn. – Sử dụng tất cả tính năng. – Chiếm 80% khách hàng. | TỐT NHẤT – Đẩy mạnh giới hạn làm việc của ứng dụng. – Doanh nghiệp cực lớn. -Sử dụng tất cả tính năng -Chiếm 10% khách hàng |
Thiết kế/ Kỹ thuật/ Chế tạo | ||||
Altair | Hyperworks: mô phỏng doanh nghiệp, thăm dò thiết kế. | Quardo K2200 | Quardo K4200 | Quardo K5200 |
ANSYS | Mechanical: thiết kế 3D sử dụng chủ yếu trong ngành cơ khí. | Multi-GPU (Quadro K2200 + Tesla K40) | Multi-GPU (Quadro K4200 + Tesla K40) | Multi-GPU (Quadro K5200 + Tesla K40) |
AutoCAD Design Suite | AutoCAD + Showcase + 3Ds Max: Các phần mềm thiết kế trình chiếu hình ảnh 3D. | Quadro K2200 | Quadro K5200 | Multi-GPU (Quadro K5200 + Tesla K40)
|
Autodesk | AutoCAD: Thiết kế lập trình bản vẽ. | Quadro K620 | Quadro K2200 | Quadro K4200 |
Product Design Suite | Inventor + Showcase + 3Ds Max: thiết kế, trình chiếu hình ảnh 3D, cho phép vẽ trước viết số liệu sau. | Quadro K2200 | Quadro K5200 | Multi-GPU (Quadro K5200 + Tesla K40) |
Autodesk | Inventor: thiết kế cho phép vẽ trước viết số liệu sau. | Quadro K2200 | Quadro K4200 | Quadro K5200 |
Autodesk | Moldflow: mô phỏng, xem trước mẫu đúc nhựa. | Multi-GPU (Quadro K620 + Tesla K40) | Multi-GPU (Quadro K2200 + Tesla K40) | Multi-GPU (Quadro K4200 + Tesla K40) |
Autodesk | Mudbox: điêu khắc kỹ thuật số. | Quadro K4200 | Quadro K5200 | Quadro K6000 |
Building Design Suites | Revit or AutoCad + Showcase + 3Ds Max: thiết kế, trình chiếu hình ảnh 3D. | Quadro K2200 | Quadro K4200 | Quadro K5200 |
Dassault Systèmes | SIMULIA Abaqus: mô phỏng công trình, kết cấu. | Multi-GPU (Quadro K2200 + Tesla K40) | Multi-GPU (Quadro K4200 + Tesla K40) | Multi-GPU (Quadro K5200 + Tesla K40) |
Dassault Systèmes | Catia V5 and V6: thiết kế, phân tích, mô phỏng. | Quadro K2200 | Quadro K4200 | Quadro K5200 |
Dassault Systèmes | Catia Live Rendering: xuất hình ảnh mô phỏng 3D thành 2D | Quadro K5200 | Multi-GPU (Quadro K4200 + Tesla K20) | Multi-GPU (Quadro K6000 + 2 x Tesla K40) |
Dassault Systèmes | SOLIDWORKS: thiết kế 3D | Quadro K2200 | Quadro K4200 | Quadro K5200 |
MathWorks | MATLAB: cung cấp môi trường tính toán số và lập trình | Multi-GPU (Quadro K620 + Tesla K40) | Multi-GPU (Quadro K4200 + Tesla K40) | Multi-GPU (Quadro K5200 + Tesla K40) |
MSC | Mastran** | Multi-GPU (Quadro K2200 + Tesla K40) | Multi-GPU (Quadro K4200 + Tesla K40) | Multi-GPU (Quadro K5200 + Tesla K40) |
PTC | Creo: thiết kế tham số | Quadro K2200 | Quadro K4200 | Quadro K5200 |
Siemens | NX: thiết kế cơ khí | Quadro K2200 | Quadro K4200 | Quadro K5200 |
Mô hình hóa/ hoạt hình/ giả lập/ hiệu ứng | ||||
Autodesk | 3Ds Max: Thiết kế đồ họa 3 chiều | Quadro K2200 | Quadro K4200 | Quadro K5200 |
Autodesk | 3Ds Max for Interactive Rendering: thiết kế dựng hình tương tác | Quadro K5200 | Multi-GPU (Quadro K5200 + Tesla K40) | Multi-GPU (Quadro K5200 + 2 x Tesla K40) |
Autodesk | Maya: mô hình hóa, mô phỏng, vẽ hoạt hình | Quadro K4200 | Quadro K5200 | Quadro K6000 |
Autodesk | Maya for Interactive Rendering: dựng hình tương tác mô phỏng | Quadro K6000 | Multi-GPU (Quadro K4200 + Tesla K40) | Multi-GPU (Quadro K5200 + Tesla K40) |
Maxon | CINEMA 4D: dựng hình, ánh sáng, chất liệu, hoạt hình | Quadro K2200 | Quadro K4200 | Quadro K5200 |
NewTek | Lightwave: phục vụ xử lý 3D | Quadro K2200 | Quadro K4200 | Quadro K5200 |
Biên tập phim ảnh | ||||
Adobe | Premiere Pro CC: hiệu chỉnh video | Quadro K2200 | Quadro K5200 | Multi-GPU (Quadro K6000 + Tesla K40) |
Avid | Media Composer: chỉnh sửa video | Quadro K2200 | Quadro K4000 | Quadro K4200 |
Sony | Vegas Pro: chỉnh sửa video | Quadro K620 | Quadro K2200 | Quadro K4200 |
Kết Luận: Việc lựa chọn card đồ họa ngành thiết kế làm phim rất quan trọng vì nó quyết định đến chất lượng hình ảnh, thời gian xử lý, hiệu quả làm việc,… Nếu lượng xử lý công việc không nhiều thì có thể lựa chọn card đồ họa dòng phổ thông với chi phí rẻ nhưng đối với công việc thiết kế, làm phim chuyên nghiệp thì việc lựa chọn card đồ họa dòng chuyên dụng sẽ tối ưu cho công việc và cho hiệu quả tốt nhất.